Bật bí chi tiết cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên trên thị trường
Trên thế giới thì có rất nhiều loại gỗ khác nhau, Nhưng tại Việt Nam có 8 loại gỗ cơ bản được các xưởng sử dụng để chế tác. Trong bài viết này sẽ giúp quý vị cách phân biệt các loại gỗ tự nhiên trên thị trường cảm quan bằng mắt.
Trước tiên chúng ta cần phân loại các nhóm gỗ
- N1: gỗ quý, giá trị cao và vân đẹp
- N2: gỗ nặng, cứng. độ bền cao, tỷ trọng lớn
- N3: gỗ nhẹ và mềm hơn, độ bền cao
- N4: gỗ nhẹ, chịu lực kém
1. Gỗ Sưa
Loại gỗ xếp đầu danh sách nhóm 1. Sưa hay còn gọi là trắc thối, huê mộc vàng.
– Có ba loài gỗ sưa là dựa vào màu sắc trắng, sưa đỏ và sưa đen.
+ Sưa trắng có giá trị thấp nhất, sau đó là sưa đỏ
+ Sưa màu đen được gọi là tuyệt gỗ, loài này rất hiếm thấy.
– Đặc điểm nhận biết của gỗ sưa:
+ Gỗ sưa vừa cứng lại vừa dẻo, có vân rất đẹp chịu được mưa nắng
+ Gỗ sưa có mùi thơm mát thoảng hương trầm Khi đốt tàn có màu trắng đục
+ Gỗ sưa có vân gỗ 4 mặt chứ không giống như những loại gỗ khác chỉ có vân gỗ 2 mặt
Giá thành cao được coi là gỗ chỉ dành cho giới thượng lưu
2. Gỗ Trắc:
Loại thứ 2 trong nhóm 1 Gỗ Trắc, gần giống với gỗ sưa tuy nhiên mùi không đậm bằng.
– Có ba loài gỗ trắc là trắc vàng, trắc đỏ, trắc đen
+ Gía trị lần lượt từ vàng, đỏ, đen
– Đặc điểm nhận biết của gỗ trắc:
+ Gỗ rất nặng cứng, thớ gỗ mịn.
+ Gỗ rất bền không bị cong vênh mối mọt.
+ Khi lấy giấy ráp đánh thì rất bóng do trong gỗ có sẵn tinh dầu
3. Gỗ Mun:
Nằm trong nhóm thứ 2: Rất dễ nhân biết
– Gỗ mun Gỗ nặng, thớ gỗ rất mịn có màu đen tuyền hoặc xen kẽ đen sọc trắng
thường được làm ra các sản phẩm như bàn ghế, tương…
4. Gỗ gụ: gỗ cao cấp nguồn gốc Nam Phi
Gỗ gụ được xếp vào nhóm 2, là loại gỗ sử dụng khá phổ biến trong các sản phẩm sập gụ tủ chè. tùy theo độ tuổi của cây mà gỗ sẽ có màu vàng – nâu đỏ – nâu đậm. Nó có trọng lượng nặng, thớ thẳng. Thường cây gụ mọc nhiều ở vùng miềng trung, nam Lào và Campuchia.
Thường sử dụng trong các sản phẩm sập gụ, tủ chè,
5. Gỗ hương: Gỗ có mùi thơm nhất
Nhìn lướt qua có thể chúng ta thấy giống gỗ trắc và sưa tuy nhiên trọng lượng loại gỗ này nhẹ hơn rất nhiều so với 2 loại gỗ quý trên
Gỗ hương là loại gỗ nhóm 3. Nó thường có màu đỏ, đường vân gỗ tương đối sắc nét, khi sờ gỗ khá mịn, thớ dẻo dai. thường được dùng trong chế tác tượng thủ công hoặc bằng máyy.
Gỗ cứng và nặng, cầm rất chắc tay. Đặc biệt khi ngâm gỗ hương loại cao cấp vào nước, nước sẽ chuyển từ màu trắng sang màu xanh nước chè.
Thường được sử dụng trong chế tác tranh gỗ, tượng gỗ
6 . Gỗ Xoan Đào:
Nằm trong nhóm 3:
– Gỗ nhẹ mềm hơnn, thớ gỗ mịn, vân đẹp, màu hồng đào
Thường được sử dụng trong đóng tủ, bếp…
7. Gỗ Thông :
Nằm trong nhóm 4
– Gỗ mềm, nhẹ, màu vàng nhạt hoặc da cam nhạt, vân thẳng đề. (nhìn vân gỗ là có thể xác định được loại nàyy)
8. Gỗ Mít :
Loại gỗ nằm trong nhóm 4
– Gỗ mềm, màu vàng sáng, khi để lâu năm sẽ chuyển sang nâu sẫm
– Vân gỗ không đẹp lắm
Thường được sử dụng làm các đồ thờ như ban thờ, án gian..
Kinh nghiệm đi mua đồ nội thất bằng gỗ tự nhiên
Để sắm được món đồ đúng chất lượng gỗ, bạn cần nắm rõ các mẹo sau đây:
- Mùi gỗ, mùi sơn: nên chọn sản phẩm có mùi dễ chịu và an toàn tránh các loại có mùi quá đậm gây kích ứng khó chịu cho ngừoi sử dụngg.
- Chất liệu gỗ: kiểm tra kĩ, theo các cách phân biệt trên nếu có người quen biết về gỗ dẫn theo để tư vấn, tránh trường hợp bị lừa mua sản phẩm không đúng giá trị gỗ đối với các cửa hàng không uy tín
- Kiểm tra chi tiết các đường nét, mộng, chi tiết để xác định sản phẩm có bị ghép nối hoặc bị hở mộng gây mất thẩm mỹ và không bềnn.
- Độ chứa nước của sản phẩm: dưới 12% là hợp lý, (mặc dù phần này khó có thể xác định được) điều này đảm bảo sản phẩm không bị co ngótt và ẩm mốc trong quá trình sử dụngg.
Nước sơn của mặt gỗ: đều, đẹp, bằng phẳng và nhìn rõ vân gỗ bên dưới.
- Kiểm tra các họa tiết: phần chạm khắc bị lỗi dẫn đến giảm độ thẩm mỹ, cần tránh các họa tiết sắc nhọn gây nguy hiểm,